Cẩm nang luật kinh doanh: các ngành nghề bị cấm và kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam

Nguyễn Thu Trang đã đăng lúc 09:50 - 24.03.2025

Theo quy định mới nhất của Luật Đầu tư năm 2020, nhiều hoạt động kinh doanh bị cấm hoàn toàn, trong khi nhiều ngành nghề khác chỉ được phép hoạt động khi đáp ứng các điều kiện nghiêm ngặt do pháp luật quy định.

Các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh

Blog_Paytm_What-Is-a-Long-Term-Investment-and-What-Are-Its-Benefits-800x500Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020 quy định rõ các hoạt động kinh doanh bị cấm hoàn toàn, bao gồm:

  • Kinh doanh các chất ma túy được liệt kê tại Phụ lục I của Luật

  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật nguy hiểm được quy định tại Phụ lục II

  • Kinh doanh mẫu vật động thực vật hoang dã nguy cấp có nguồn gốc khai thác tự nhiên theo công ước quốc tế và quy định tại Phụ lục III

  • Kinh doanh mại dâm

  • Mua bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người hoặc bào thai

  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người

  • Kinh doanh pháo nổ

  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Bên cạnh các ngành nghề bị cấm, luật cũng quy định về các ngành nghề được phép kinh doanh nhưng phải đáp ứng điều kiện nhất định.

Định nghĩa và mục đích: Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà việc hoạt động trong lĩnh vực này phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.

Tra cứu danh mục: Danh sách đầy đủ các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được nêu chi tiết tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư năm 2020.

Hình thức áp dụng điều kiện

Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo 5 hình thức chính:

  1. Giấy phép (Ví dụ: giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế)

  2. Giấy chứng nhận (Ví dụ: giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)

  3. Chứng chỉ (Ví dụ: chứng chỉ hành nghề đấu giá, chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản)

  4. Văn bản xác nhận, chấp thuận (Ví dụ: quyết định cho phép hoạt động giáo dục)

  5. Các yêu cầu khác mà không cần xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền

Nội dung quy định điều kiện đầu tư kinh doanh

Mỗi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải bao gồm:

  • Đối tượng và phạm vi áp dụng

  • Hình thức áp dụng điều kiện

  • Nội dung cụ thể của điều kiện đầu tư

  • Thủ tục hành chính cần tuân thủ (nếu có)

  • Cơ quan quản lý và thẩm quyền

  • Thời hạn có hiệu lực của các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận hoặc văn bản xác nhận (nếu có)

Tra cứu điều kiện chi tiết

Để tìm hiểu cụ thể về điều kiện đầu tư kinh doanh của từng ngành nghề, có thể tra cứu trong các văn bản pháp luật chính thức như luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Đáng chú ý, chỉ các văn bản trên mới có thẩm quyền quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

Một số nội dung đáng chú ý tại Luật Dữ liệu năm 2024

  • 2151

Cẩm nang luật kinh doanh: các ngành nghề bị cấm và kinh doanh có điều kiện tại...

  • 1355
CBNV vui lòng đăng nhập để đọc nhiều nội dung hơn
Bỏ qua