13 sáng kiến xuất sắc đạt cấp Tổng Công ty sự kiện Ngày sáng tạo Viettel

thanhtv50 đã đăng lúc 17:26 - 18.07.2024

13 sáng kiến xuất sắc nhất đã đóng góp và hiến kế tháo gỡ những vướng mắc, bất cập, thúc đẩy hoạt động SXKD tại đơn vị, đặc biệt tập trung thi đua vào chuyển dịch TCT thành Công ty Công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của TCT, xây dựng VDS Hạnh phúc phiên bản 2.0.

 

 

I/ Lĩnh vực Kinh doanh

  1. Sản phẩm Tích luỹ - Tác giả: Võ Anh Tâm, Võ Việt Cường, Nguyễn Thị Thanh Hà, Ngô Văn Toàn

Nội dung:

Xây dựng sản phẩm Tích luỹ trên ứng dụng Viettel Money với các điểm nổi bật sau: khách hàng có thể thực hiện nạp/rút tiền linh hoạt 24/7; đầu tư với khoản nhỏ từ tối thiểu 2000đ; nhận lợi nhuận mỗi ngày với tỉ lệ sinh lời hấp dẫn; đa dạng kỳ hạn gửi tiền, khách hàng có thể lựa chọn Tích luỹ không kỳ hạn hoặc Tích luỹ theo các kỳ hạn 1,3,6,9,12 tháng; quản lý tài sản minh bạch, rõ ràng, giúp khách hàng có thể dễ dàng quản trị danh mục Tích luỹ theo tài sản, theo lợi nhuận mỗi ngày, theo lợi nhuận đến hiện tại; khách hàng có thể sử dụng tài khoản Tích luỹ như một nguồn tiền để thanh toán

Hiệu quả:

Bổ sung sản phẩm giúp KH tích luỹ trên VTM; tăng doanh thu thông qua phí thu từ đối tác; hỗ trợ giữ dòng tiền luân chuyển trong VTM.

  1.  Xây dựng hệ thống quản trị dữ liệu tạm tính và thanh quyết toán tự động cho các Chương trình khuyến mại - Tác giả: Nguyễn Thị Hồng, Hoàng Thị Minh Ngọc, Tô Thị Minh Hằng, Tô Trường Kỳ, Trần Khánh Ngọc

Nội dung:

Thực hiện xây dựng hệ thống quản trị dữ liệu các chương trình Khuyến mại, trước mắt quản trị tự động dữ liệu tạm tính và dữ liệu thanh quyết toán chi phí theo từng CTKM.
Hệ thống có các tính năng như sau:
Tính năng quản trị hệ thống:

  • Cho phép đăng nhập sử dụng tài khoản phân quyền theo chức năng của từng đơn vị;

  • Cho phép ĐVKD tạo yêu cầu cung cấp dữ liệu trên hệ thống & assign ĐVĐSDL/ nhân sự đối soát như Chọn các chương trình KM cần cung cấp dữ liệu (tạm tính và chi tiết theo biểu mẫu, khai báo thông tin của CTKM lần đầu triển khai)

  • Cho phép ĐVKD chỉnh sửa/xóa yêu cầu cung cấp dữ liệu khi chưa hoàn thành đối soát.

  • Tự động gửi thông báo đến các đơn vi theo lưu đồ quy trình xử lý công việc 

  • Cho phép check tiến độ đối soát trên hệ thống;

  • Sau khi tất cả các đơn vị hoàn thành đối soát, cho phép ĐVKD nghiệm thu --> đánh dấu kết thúc yêu cầu. Lưu trữ các dữ liệu đã hoàn tất đối soát.

Về dữ liệu hệ thống cần cung cấp:
(1) Đối với dữ liệu tạm tính chi phí CTKM

  • Khi có dữ liệu tạm tính mới trên hệ thống: Tự động thông báo đến ĐVKD/nhân sự ĐVKD để nghiệm thu dữ liệu. 

  • Cho phép tạo bảng báo cáo tổng hợp tạm tính chi phí cũng như cho phép download/export (dưới dạng file excel/csv/pdf) dữ liệu tạm tính chi phí từng CTKM theo từng tháng (chi tiết đến giao dịch) trên hệ thống (theo biểu mẫu) đồng thời cho phép export tất cả trang tính dưới dạng PDF phục vụ trình ký. Cho phép lựa chọn số chân ký và các đơn vị/cá nhân ký (phục vụ công tác trình ký tự động qua Voffice).

(2) Đối với dữ liệu thanh quyết toán chi phí CTKM

  • Xây dựng tool cho phép P.TC đẩy dữ liệu cũng như lưu trữ dữ liệu sao kê giao dịch của Ngân hàng trả về cho VDS. BI thực hiện phân loại nội dung chi phí theo rule để phân tách chi phí theo từng CTKM. Đồng thời thực hiện đối soát chênh lệch dữ liệu giữa báo cáo của BI và dữ liệu Tài chính.

  • Khi có dữ liệu thanh quyết toán trên hệ thống: Tự động thông báo đến các ĐVĐSDL tiến hành đối soát và phản hồi.

  • Cho phép tạo bảng báo cáo tổng hợp thanh quyết toán chi phí cũng như cho phép download/export (dưới dạng file excel/csv/pdf) dữ liệu thanh quyết toán chi phí từng CTKM theo từng tháng (chi tiết đến giao dịch) trên hệ thống (theo biểu mẫu) đồng thời cho phép export tất cả trang tính dưới dạng PDF phục vụ trình ký. Cho phép lựa chọn số chân ký và các đơn vị/cá nhân ký (phục vụ công tác trình ký tự động qua Voffice. 

(3) Thời gian cung cấp dữ liệu

  • Dữ liệu tạm tính chi phí CTKM tháng n: 14h ngày 1 tháng n+1;

  • Dữ liệu thanh quyết toán chi phí CTKM tháng n: ngày 10 tháng n+1;

Hiệu quả:

Hệ thống đã được triển khai từ tháng 8/2023, Hệ thống đã đem lại một số tối ưu đáng kể luồng phối hợp giữa các đơn vị trong hoạt động báo cáo tạm tính và thanh quyết toán chi phí các CTKM.

  • Với Báo cáo tạm tính: thời gian hoàn thành báo cáo giảm xuống chỉ còn khoảng 2h - 4h.

  • Với Báo cáo thanh quyết toán:

    • Trường hợp dữ liệu khớp: ĐVKD chỉ mất khoảng 2 ngày để thực hiện báo cáo.

    • Trường hợp dữ liệu không cân khớp, các đơn vị cần đối soát lại: ĐVKD mất khoảng 1 tuần để hoàn thành đối soát và ký báo cáo thanh quyết toán.

II/ Lĩnh vực Quản lý

  1. Thay đổi cách thức xác nhận, thu hồi và bàn giao tài chính biên bản đối soát với đối tác - Tác giả: Phạm Vũ Thiện, Nguyễn Thị Kim Huệ, Bùi Bích Phương, Đỗ Hồng Phong, Đào Huy Dũng

Nội dung:

Thay đổi cách thức xác nhận số liệu: đối tác xác nhận số liệu qua email và nhân viên đối soát Viettel đính kèm xác nhận của đối tác trên biên bản đối soát phục vụ công tác kiểm tra sau này. Thực hiện ký biên bản đối soát 1 bên bàn giao cho tài chính phục vụ cho việc thanh quyết toán.
Cơ sở pháp lý: Văn bản thể hiện số liệu đối soát về doanh thu, phí đã thống nhất không thuộc loại chứng từ kế toán được liệt kê trong mục tiền tệ tại Luật Kế toán, thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nên không bắt buộc phải có đủ xác nhận của các bên. Việc xác nhận văn bản được thực hiện theo thỏa thuận trong HĐ. Việc xác nhận số liệu theo hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp.
Tài chính: Bộ phận tài chính sử dụng Báo cáo xác nhận số liệu được BTGD phê duyệt để làm sở cứ ghi nhận doanh thu, chi phí và công nợ.

Hiệu quả:

Tiết kiệm thời gian, không cần thu hồi BB đối soát; Không cần lưu trữ hồ sơ, BB ký 1 bên lưu trên máy tính dạng file; Tiết kiệm chi phí in ấn, chuyển phát nhanh.

  1.  Ẩm thực vòng quanh thế giới tại VDS - Tác giả: Bùi Minh Sơn, Chu Thị Thu Hằng, Phạm Bảo Hân

Nội dung:

Văn phòng tổ chức 1 lần/ tuần vào bữa trưa thứ 6 hàng tuần các thực đơn thay đổi theo tuần là các món ẩm thực, đặc sản vùng miền , đặc sản của các nước trên thế giới. Với mỗi thực đơn văn phòng đều tìm hiểu nguồn gốc, ý nghĩa của món ăn để gửi cho CBNV để CBNV không những được trải nghiệm, thưởng thức hương vị của món ăn mà còn hiểu được thêm các thông tin về vùng miền/ đất nước trên thế giới. Tạo thói quen cho CBQL dù đi họp về muộn cũng nhớ về ăn cơm bếp như về nhà với tinh thần vui vẻ, hào hứng.
Hiệu quả:

Làm mới giá trị về tinh thần cho CBQL/ CBNV được gần gũi, hào hứng, vui vẻ hơn khi tham dự bữa ăn.

  1. Phòng trào đi bộ rèn luyện sức khỏe thế chất cho CBNV "Bước chân số" - Tác giả: Bùi Văn Họa, Nguyễn Đình Quân, Hoàng Nam Anh, Lê Khánh Linh

Nội dung:

Tổ chức thành phong trào thường xuyên, tổ chức ghi nhận thành tích của CBNV 100% ngày trong năm với mục đích đề cao tinh thần kiên trì rèn luyện của CBNV hàng ngày, nâng cao chỉ số sức khỏe. Phong trào Bước chân số trở thành văn hóa khác biệt duy nhất trong hoạt động thể thao tại TCT VDS khi CBNV VDS là những hạt nhân xây dựng phần mềm, hệ thống báo cáo tableau tính bước chân “ngầm” mọi lúc mọi nơi ngay cả khi đi họp, làm việc nhà.... Phong trào được đông đảo CBNV hưởng ứng tham gia (80% CBNV TCT tham gia thường xuyên, con số tham gia khi tổ chức các cuộc thi đạt >90%), Số bước chân đồng hành cùng số TB Viettel Money PSGD lũy kế PSGD cần đạt được của TCT, số ngày kỷ niệm của VDS/ Tập đoàn,... để toàn bộ CBNV TCT nắm rõ con số kế hoạch chung, ngày kỷ niệm, ngày lễ lớn của đơn vị; cùng nỗ lực và cố gắng đồng lòng góp phần hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ của TCT.

Hiệu quả: 

Phong trào được đông đảo CBNV hưởng ứng tham gia (80% CBNV tham gia thường xuyên). Số bước chân đồng hành cùng số mục tiêu cần đạt, ngày kỷ niệm, ngày lễ lớn của TCT và TĐ để toàn bộ CBNV TCT nắm rõ con số kế hoạch chung của đơn vị, cùng nỗ lực và cố gắng đồng lòng góp phần hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ của TCT

  1. Điểm tin tuần - Tác giả: Nguyễn Thị Minh Châu, Nguyễn Thị Kim Quế, Bùi Thu Trà, Phùng Minh Hiếu, Đinh Sơn Hà

Nội dung:

Điểm tin Tuần được phân chia thành các chuyên tin, mỗi chuyên tin ít nhất 01 trang, giúp đưa được nhiều tin tức của Trung tâm nói riêng và VDS nói chung, tạo điều kiện để: ghi nhận nhanh và liên tục tình hình hoạt động của các Phòng/Ban, có thể tới mức từng cá nhân (chuyên mục Tin công sở); liên tục thúc đẩy hoạt động tìm hiểu và học tập của Trung tâm (chuyên mục Góc học tập); cập nhật các thông tin ngoại khóa, thúc đẩy hoạt động của các câu lạc bộ nội bộ (chuyên mục Tin ngoại khóa);tăng sự gắn kết, tạo điểm giải trí cho CBNV sau tuần làm việc (chuyên mục Góc giải trí).
Các mục sự kiện bổ trợ giúp tạo điểm nhấn cho Điểm tin cũng như kịp thời đưa các tin tức nóng hổi đặc biệt, ghi danh thành viên: Người Công nghệ: đưa tin về những tấm gương tiêu biểu trong Trung tâm, ghi nhận thành tích cá nhân trong mọi lĩnh vực; điểm mặt sự kiện (vào tuần cuối cùng mỗi tháng): Nhắc nhở các sự kiện chuyên môn và ngoại khóa để CBNV có lựa chọn hoạt động ngoài công việc; hình ảnh nổi bật: ghi lại những hình ảnh tập thể của các sự kiện nhỏ nội bộ Trung tâm để CBNV có cơ hội nhìn lại sự góp mặt của mình trong các hoạt động tập thể.

Hiệu quả:

Tạo được sự hứng thú rất lớn cho CBNV trong Trung tâm: được đáp ứng nhu cầu đối chiếu trang của Điểm tin; được xem lại rất nhiều các thông tin từ các phòng ban khác mà có thể đã bị bỏ lỡ; giúp các CBNV nắm tình hình chung của Trung tâm tốt hơn; trở thành điểm hẹn giải trí cuối tuần được đón chờ của CBNV; các thành viên được cập nhật kịp thời nhiều tin tức từ TCT cũng như chính sách của VDS và Trung tâm; các thành viên được cập nhật kịp thời các sự kiện từ TCT, VDS và Trung tâm, từ đó tham gia nhiều hoạt động tập thể/ngoại khóa hơn; các thành viên có cảm giác có ý nghĩa hơn trong tập thể qua những bài viết ghi nhận hoạt động và thành tích tức thời; đưa được tổng cộng 31 số điểm tin (tính tới 24/03-27/10/2023) với nhiều lượt tương tác trên các nền tảng Facebook, Telegram; được rating 3,5/4 trong khảo sát hài lòng với hoạt động Truyền thông - gắn kết nội bộ ngay sau 3 tháng triển khai.

  1. Sáng kiến Tạp chí công nghệ - Tác giả: Đỗ Mạnh Dũng, Trần Hoài Phương, Hoàng Đại Huỳnh, Nguyễn Thị Kim Quế, Nguyễn Thị Minh Châu

Nội dung:

Mỗi số Tạp chí công nghệ được chia thành 3 nội dung chính: Điểm tin công nghệ: Đưa ra các tin tức công nghệ nội bật trong tháng tại Viettel, trong và ngoài nước; Công nghệ chuyên sâu: Chi tiết về lõi bên trong, cách vận hành, cách triển khai của các công nghệ đã đang và sẽ được ứng dụng tại TTCN&PTDL; Minigame: Các câu hỏi liên quan đến các chủ đề được nhắc đến trong tạp chí, giúp người đọc thống kê, tổng quan lại toàn bộ nội dung tạp chí; Thiết kế của tạp chí công nghệ theo format infographic, dễ nắm bắt, tiếp cận thông tin chính, dễ dàng ghi nhớ.

Hiệu quả:

Đưa việc cập nhật thông tin công nghệ thành một hoạt động định kì và nên có của mỗi CBNV trong TCT; Hoàn thành 10 số Tạp chí với lượt view trung bình khoảng 1000 view trên kênh 360VDS, cao nhất là 2606 lượt view; Các số tạp chí được hưởng ứng tích cực thông qua việc trả lời các câu hỏi minigame gắn liền với các sản phẩm và hoạt động SXKD; Thông qua hoạt động chia sẻ các giải pháp công nghệ gắn chặt với các dự án, bài toán SXKD đã mang đến cho người đọc những kiến thức cơ bản, góp phần nâng cao hiệu quả công việc

III/ Lĩnh vực Kỹ thuật

  1. Hệ thống cảnh báo và giám sát sự cố ATTT - Tác giả: Trần Anh Dũng, Trịnh Ngọc Huy, Lành Minh Quyến, Phạm Văn Dáng, Nguyễn Ngọc Huy

Nội dung:

Xây dựng hệ thống toàn trình về thu thập, giám sát, cảnh báo, phân tích và tác động về sự cố ATTT: Giúp giám sát, theo dõi các tác động toàn trình tới các hệ thống bao gồm cả các tác động chui, tác động trái phép; giúp truy vết dễ dàng khi có sự cố xảy ra, xác định được người tác động, thời điểm tác động vào hệ thống; giảm thời gian xử lý sự cố ATTT so với trước đây phải truy cập và lấy log ở nhiều hệ thống khác nhau và mất thời gian để suy luận; xây dựng Dashboard, giúp hiển thị rõ ràng luồng tác động tới hệ thống, các node tác động; hỗ trợ xử lý sự cố và tác động ATTT toàn trình; hỗ trợ Phân tích sâu hơn về sự cố ATTT; liên kết được các hệ thống tác động.

Hiệu quả: 

Giảm thời gian xử lý sự cố ATTT; dễ dàng truy vết các tác động tới hệ thống; dễ dàng khoanh vùng và xác định được đối tượng tác động, thời điểm, ảnh hưởng khi có tác động trái phép, tác động chui; tăng kiến thức chuyên sâu về các sự cố ATTT.

  1. Triển khai VDS - Backend Framework theo chuẩn Platform - Tác giả: Bùi Trường Vinh, Đỗ Viết Cương, Trần Hải Đăng, Trần Thanh Hoa, Tống Trường Giang

Nội dung:

Từ vấn đề các dự án hiện tại đang phát triển không đồng nhất về mặt mã nguồn, dẫn đến việc duplicate code. Nhiều dự án khi phát triển mới phải copy lại các dự án cũ, dẫn đến tốn nhiều nguồn lực và thời gian cho việc khởi tạo dự án. Từ đó sinh ra giải pháp: Áp dụng kiến trúc Hexagonal cho các dự án; dự án khi áp dụng framework sẽ dễ phát triển, dễ bảo trì hơn, giảm thiếu tối đa các lỗi liên quan đến hệ thống, người dùng chỉ cần tập trung vào phát triển nghiệp vụ.


Hiệu quả: Tăng chất lượng dự án; rút ngăn thời gian phát triển sản phẩm; nâng cao khả năng bảo trì, nâng cấp.

  1.  Giải pháp danh bạ thông minh - Tác giả: Đỗ Mạnh Dũng, Lê Minh Quân, Trần Lê Hoàng, Khuất Duy Bách, Nguyễn Văn Hậu

Nội dung:

Giải pháp cung cấp hệ thống đồng bộ và thu thập dữ liệu danh bạ của người dùng đầu tiên mà VDS tự phát triển.Giúp hỗ trợ thu thập dữ liệu trên nhiều sản phẩm, nền tảng khác nhau; lưu trữ được lượng dữ liệu lớn trong thời gian lâu dài; dữ liệu có thể đáp ứng nhu cầu phân tích đa dạng của các đơn vị; giải pháp được áp dụng trên ứng dụng Viettel Money, giải quyết các điểm tồn tại hạn chế hiện tại; sáng kiến có thể áp dụng trong các mini game, campaign cần truy vấn dữ liệu danh bạ hay dữ liệu bạn bè trong danh bạ người dùng; sáng kiến có thể áp dụng cho các đơn vị cần sử dụng tính năng danh bạ trên ứng dụng.

Hiệu quả:

Đảm bảo trải nghiệm người dùng khi tương tác với tính năng danh bạ trên ứng dụng Viettel Money; khả năng phân tích, mở rộng trên tập dữ liệu danh bạ người dùng cho các bài toán liên quan bạn bè, cộng đồng.

  1. Hệ thống thu thập và quản lý dữ liệu hành vi người dùng – Event Tracking - Tác giả: Hoàng Đại Huỳnh, Hoàng Lê Thanh Sơn, Trần Lê Hoàng, Nguyễn Văn Hậu, Khuất Duy Bách

Nội dung:

Event Tracking là hệ thống thu thập và quản lý dữ liệu hành vi của khách hàng trên các sản phẩm của VDS (ứng dụng Viettel Money, ViettelPay Pro, các mini-app trong Viettel Money, …) mà VDS tự phát triển. Hệ thống đã thực hiện cung cấp thông tin hỗ trợ phân tích về hành vi trải nghiệm của khách hàng trên các sản phẩm của VDS, phục vụ nhu cầu phân tích kinh doanh và định hướng phát triển sản phẩm. Từ đó có thể giúp các đơn vị phát hiện được các vấn đề cần sửa chữa, tối ưu để nâng cao chất lượng sản phẩm của mình. Ngoài ra hệ thống còn có một giải pháp thu thập hành vi người dùng theo thời gian thực, có thể sử dụng cho các nghiệp vụ yêu cầu thu thập và lưu trữ ngay lập tức phục vụ các yêu cầu cần xử lý dữ liệu nhanh.


Hiệu quả:

Tiết kiệm chi phí sử dụng giải pháp tracking mua ngoài của các bên thứ ba; là nguồn dữ liệu đầu vào phục vụ các loại báo cáo như User Journey, KPI và KQI tập đoàn; nguồn dữ liệu phân tích kinh hoanh, định hướng phát triển sản phẩm; nguồn dữ liệu thời gian thực hỗ trợ phát hiện giả mạo trong luồng eKYC Viettel Money.

  1.  Ứng dụng Device Farm trong công tác kiểm thử sản phẩm - Tác giả: Hoàng Đại Huỳnh, Nguyễn Hữu Hòa, Nguyễn Ánh Vũ, Phan Anh Toại, Nguyễn Quang Linh

Nội dung:

Sử dụng dịch vụ Device Farm trong công tác kiểm thử sản phẩm, giúp sản phẩm này được kiểm thử đối đa các loại thiết bị trước khi golive. Bên cạnh đó cũng có thể giúp kiểm thử trên một loạt các thiết bị khác nhau để phát hiện lỗi trên các thiết bị của các hãng khác nhau giúp tối ưu thời gian kiểm thử. Device Farm giúp quản trị hiệu quả các thiết bị chạy Automation. Quản lý tập trung và cho phép chia sẻ thiết bị Mobile Devices giữa các kiểm thử viên (tester) tại các Phòng ban/Trung tâm. Tối ưu hoá sử dụng thiết bị và hiện đại hoá công tác kiểm thử thông qua kiểm thử thủ công, tự động (Automation/Manual Test) theo dạng remote từ xa. Dễ dàng mở rộng không giới hạn số lượng và mẫu mã các thiết bị giúp công tác kiểm thử có thể thực thi trên diện rộng, nhằm giảm rủi ro phát sinh lỗi của ứng dụng, phần mềm. Tối ưu hoá nguồn lực và thời gian kiểm thử tự động bằng chạy song song kịch bản kiểm thử trên nhiều thiết bị.


Hiệu quả:

Quản lý tập trung và cho phép chia sẻ thiết bị Mobile Devices giữa các kiểm thử viên (tester) tại các Phòng ban/Trung tâm. Tối ưu hoá sử dụng thiết bị và hiện đại hoá công tác kiểm thử thông qua kiểm thử thủ công, tự động (Automation/Manual Test) theo dạng remote từ xa. Dễ dàng mở rộng không giới hạn số lượng và mẫu mã các thiết bị giúp công tác kiểm thử có thể thực thi trên diện rộng, nhằm giảm rủi ro phát sinh lỗi của ứng dụng, phần mềm. Tối ưu hoá nguồn lực và thời gian kiểm thử tự động bằng chạy song song kịch bản kiểm thử trên nhiều thiết bị. Tiết kiệm chi phí thuê dịch vụ Device Farm của đối tác bên ngoài (176 triệu đồng/năm).

  1. Hệ thống quản lý chính sách Policy Management - Tác giả: Đặng Văn Tuấn, Đinh Thị Thúy Hà, Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Đinh Thanh Tuyền, Nguyễn Thị Duyên 

Nội dung:

Xây dựng hệ thống quản lý chính sách tài chính: chính sách phí, chính sách chiết khấu, chính sách hạn mức nguồn tiền, giao dịch theo xu hướng quản trị hiện đại, minh bạch thông tin quản trị, được phát triển nhiều tiện ích, đầy đủ chức năng, giao diện vận hành linh hoạt, dễ sử dụng và khả năng tùy biến cao nhằm tối ưu hệ thống, nâng cao năng lực vận hành, đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh doanh sản phẩm dịch vụ, giảm chi phí triển khai, triển khai nhanh hơn những yêu cầu thay đổi đơn lẻ mang tính thường xuyên.

Hệ thống được xây dựng khai thác tối đa tham số mở, tách lớp thành nhiều modul quản lý theo mô hình đối tượng, nghiệp vụ thường xuyên thay đổi, không ảnh hưởng lẫn nhau. Các modul quản lý gồm: Module quản lý chính sách: Với việc tìm hiểu và xây dựng tối đa bộ tham số có thể ảnh hưởng đến chính sách giúp người vận hành có thể cấu hình vào hệ thống các chính sách được ban hành, đáp ứng kịp thời sự thay đổi theo nhu cầu kinh doanh. Tại đây, người vận hành có thể thực hiện khai báo chính sách phí tùy biến theo dịch vụ, theo đối tượng, theo kênh, theo nguồn tiền, theo chu kỳ, theo gói dịch vụ Subcription của khách hàng đang sở hữu,… Module quản lý đối tượng: Quản lý đối tượng thực hiện giao dịch như kênh hay khách hàng cuối, kèm theo các thuộc tính liên quan tới KH như phân cấp độ KH khác nhau,… Module quản lý công thức: Công cụ cho phép thiết lập nhiều bộ công thức khác nhau từ đơn giản đến phức tạp dựa theo các biến số ảnh hưởng như nguồn tiền thực hiện GD, kênh thực hiện GD, đối tượng thực hiện GD, lũy kế giao dịch theo các chu kỳ khác nhau, từng loại phí khác nhau trên cùng 1 GD, thời gian GD,…Module quản lý nguồn tiền khả dụng theo dịch vụ/nhóm dịch vụ và hạn mức giao dịch tương ứng. Các tiến trình đồng bộ dữ liệu đảm nhận việc đồng bộ số liệu thực tế từ các hệ thống GD Viettel về hệ thống xử lý phí. Các API xử lý lõi đảm nhiệm tiếp nhận yêu cầu tích hợp từ các hệ thống và xử lý phản hồi số liệu tính toán theo chính sách phù hợp của GD

Hiệu quả:

Giảm thiểu nỗ lực thực hiện, thời gian triển khai chính sách, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu kinh doanh. Đáp ứng khai báo chính sách phí linh hoạt và kịp thời cho hàng nghìn trường thu hộ học phí. Đáp ứng triển khai chính sách phí cho sản phẩm dịch vụ tài khoản gói Subscription. Đáp ứng chiết khấu cho dịch vụ topup viễn thông về mô hình kinh doanh để đảm bảo doanh thu chuyển đổi từ hình thức chiết khấu sang hình thức cashback theo nguồn tiền Đáp ứng các chính sách ưu đãi nhằm kích thích sử dụng dịch vụ hệ sinh thái VTM như các chính sách khuyến khích nạp rút đối với dòng tiền KH khi nhận lương qua tài khoản VTM, dòng tiền từ tất toán gửi tiết kiệm VTM và tài khoản tích lũy. Đáp ứng chính sách thu phí khi thanh toán với nguồn tiền vay, nguồn tiền liên kết. Đáp ứng hàng loạt chính sách nền như thu phí chuyển tiền, phí nạp rút, phí thanh toán dịch vụ nạp, rút, thu hộ,... Đáp ứng quản lý chính sách nguồn tiền, hạn mức giao dịch theo nguồn tiền theo giao dịch, theo các chu kỳ khác nhau.

 

Những nhiệm vụ của Hội đồng và Ban thường trực thẩm định SKYT của Tổng Công ty

  • 7355

VDS kiện toàn lại danh sách Hội đồng và Ban thường trực thẩm định SKYT

  • 4632

Seo là gì? Hiệu quả và tiết kiệm ra sao cho VDS chúng ta?

  • 1
  • 8179

VDS và VDTC đồng hành phát triển HST dịch vụ giao thông thông minh cho người...

  • 2
  • 3864
CBNV vui lòng đăng nhập để đọc nhiều nội dung hơn
Bỏ qua